Sắt thép ray tàu ( ray cầu trục, ray cẩu trục ): Chi tiết sản phẩm và báo giá thép ray các loại
Các loại thép ray | ĐVT | Giá 1kg ray | giá 1 cây |
---|---|---|---|
Giá thép ray P9 x 6m | Cây | 14,500 đ/kg | 783,000 đ/cây |
Giá thép ray P11 x 6m | Cây | 14,500 đ/kg | 974,400 đ/cây |
Giá thép ray P12 x 6m | Cây | 14,500 đ/kg | 1,044,000 đ/cây |
Giá thép ray P15 x 8m | Cây | 14,500 đ/kg | 1,740,000 đ/cây |
Giá thép ray P18 x 8m | Cây | 14,500 đ/kg | 2,088,000 đ/cây |
Giá thép ray P22 x 8m | Cây | 14,500 đ/kg | 2,552,000 đ/cây |
Giá thép ray P24 x 8m | Cây | 14,500 đ/kg | 2,784,000 đ/cây |
Giá thép ray P30 x 8m | Cây | 14,500 đ/kg | 3,480,000 đ/cây |
Giá thép ray P38 x 12.5m | Cây | 16,500 đ/kg | 7,837,500 đ/cây |
Giá thép ray P43 x 12.5m | Cây | 16,500 đ/kg | 8,868,750 đ/cây |
Giá thép ray P50 x 12.5m | Cây | 16,500 đ/kg | 10,312,500 đ/cây |
Giá thép ray P60 x 12.5m | Cây | 16,500 đ/kg | 12,375,000 đ/cây |
Giá thép ray QU70 x 12m | Cây | 16,500 đ/kg | 10,454,400 đ/cây |
Giá thép ray QU80 x 12m | Cây | 16,500 đ/kg | 12,664,080 đ/cây |
Giá thép ray QU100 x 12m | Cây | 16,500 đ/kg | 17,614,080 đ/cây |
Giá thép ray QU120 x 12m | Cây | 16,500 đ/kg | 23,383,800 đ/cây |
Bảng báo giá thép ray ở trên có thể chưa đầy đủ quy cách, mà quý khách cần, hoặc thay đổi đơn giá theo thời gian, theo đơn hàng. Vậy nên quý khách hãy liên hệ khi có nhu cầu để nhận được báo giá ưu đãi và chính xác nhất - Hotline : 0935.059.555 phòng kinh doanh |
Sắt thép ray tàu (tiếng Anh: rail steel) là một loại thép được sử dụng để sản xuất đường ray trong hệ thống giao thông đường sắt. Thép ray phải có tính chất chịu lực tốt, độ bền cao và khả năng chống mài mòn.
Tóm tắt giá thép ray tàu và đơn vị bán thép ray, nội dung chính :
Đơn vị cung cấp | Công Ty Thép Đông Dương SG |
Tên sản phẩm | Thép ray ( thép ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục, đường ray ) |
Quy cách thép ray | P9, P11, P12, P15, P18, P24, P30, P38, P43, P50, QU70, QU80, QU100, QU120 |
Chiều dài sản phẩm | Từ 5m đến 12.5m ( có hỗ trợ cắt ngắn ) |
Xuất xứ | Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc |
Tiêu chuẩn | GB11264-2012, GB2585-2007, AS 1085.1: 2018, IRS-T-12-2009, EN 13674-1: 2011, JIS E1103-91, JIS E1101-2001 |
Mác thép | SS400, Q235, UIC60, UIC54, 115RE, 136RE, BS113A, 50N |
Đơn giá | Giá thép ray hôm nay là 14,500 đ/kg ( biến động từng ngày ) |
Hình thức vận chuyển | Giao hàng tận nơi ( thỏa thuận ) |
Hình thức thanh toán | Thanh toán sau khi chốt đơn hàng ( thỏa thuận ) |
Hình thức giao hàng | Giao qua đếm cây thực tế ( hoặc giao qua barem tiêu chuẩn ) |
Thép ray thường được sản xuất từ các hợp kim thép có chứa các thành phần như cacbon, silic, mangan, lưu huỳnh và phospho. Các thành phần này được điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cụ thể và các tiêu chuẩn quốc tế.
Các đặc tính quan trọng của thép ray bao gồm độ cứng, độ bền kéo, khả năng chống uốn và chịu va đập. Thép ray cần có độ cứng cao để chịu được trọng lực và áp lực từ các phương tiện giao thông chạy trên đường ray. Độ bền kéo quan trọng để tránh các hiện tượng gãy đứt hay biến dạng không mong muốn. Khả năng chống uốn và chịu va đập giúp thép ray tránh bị biến dạng khi có tác động mạnh.
Các tiêu chuẩn chất lượng và quy định về thép ray thường được đặt ra bởi các tổ chức và cơ quan chuyên môn trong ngành đường sắt, nhưng thường phụ thuộc vào từng quốc gia hoặc khu vực. Việc sử dụng thép ray chất lượng cao và tuân thủ tiêu chuẩn là quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động của hệ thống đường sắt.
Khi lựa chọn kích cỡ thép ray, có một số yếu tố quan trọng cần lưu ý để đảm bảo tính an toàn và hiệu suất của hệ thống đường sắt. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi chọn kích cỡ thép ray:
1. Trọng lượng tải trọng: Kích cỡ của thép ray phải được lựa chọn dựa trên trọng lượng tải trọng mà nó phải chịu đựng. Trọng lượng tải trọng bao gồm trọng lượng của các phương tiện giao thông chạy trên đường ray cùng với hàng hóa và hành khách. Nếu trọng lượng tải trọng lớn, cần sử dụng thép ray có kích cỡ lớn hơn để đảm bảo khả năng chịu lực.
2. Tốc độ vận tốc: Tốc độ vận tốc của các phương tiện giao thông trên đường sắt cũng ảnh hưởng đến lựa chọn kích cỡ thép ray. Khi tốc độ vận tốc tăng lên, áp lực lên thép ray cũng tăng lên. Do đó, cần sử dụng thép ray có kích cỡ và độ bền phù hợp để chịu đựng tốc độ vận tốc cao mà không gây ra biến dạng không mong muốn hay nguy hiểm.
3. Tiêu chuẩn và quy định: Các quốc gia và khu vực thường có các tiêu chuẩn và quy định riêng về kích cỡ và đặc tính của thép ray. Cần tuân thủ những quy định này để đảm bảo tính an toàn và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng.
4. Môi trường hoạt động: Môi trường hoạt động của hệ thống đường sắt cũng cần được xem xét. Nếu môi trường có yếu tố gây ăn mòn hoặc tác động mạnh lên thép ray, cần chọn loại thép ray có khả năng chống ăn mòn và chịu tác động môi trường tốt.
5. Kết cấu hạ tầng: Kết cấu hạ tầng của đường sắt, bao gồm các bản đế, liên kết và cách lắp đặt, cũng ảnh hưởng đến lựa chọn kích cỡ thép ray. Cần đảm bảo rằng kích cỡ thép ray phù hợp với kết cấu hạ tầng để đảm bảo sự ổn định và an toàn.
Quá trình lựa chọn kích cỡ thép ray thường được thực hiện bởi các chuyên gia kỹ thuật và các tổ chức quản lý đường sắt để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn.
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )
Sắt thép ray ( ray tàu, ray cầu trục, ray cẩu trục )