Nhập khẩu phế liệu sắt thép 5 tháng đầu năm 2021 trị giá trên 1,1 tỷ USD

5 tháng đầu năm 2021 nhập khẩu phế liệu sắt đạt 2,74 triệu tấn, tương đương 1,11 tỷ USD, tăng 26,8% về lượng và tăng 99,8% về lượng so với 5 tháng đầu năm 2020.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 5/2021 cả nước nhập khẩu 708.326 tấn phế liệu sắt thép, tương đương 288,24 triệu USD, tăng 18% về lượng và tăng 15,5% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, và cũng tăng mạnh 89,9% về lượng và tăng 252% về kim ngạch so với cùng tháng năm ngoái. Giá nhập khẩu tháng 5/2021 đạt trung bình 406,9 USD/tấn, giảm 2,3% so với tháng 4/2021 nhưng tăng mạnh 85,5% so với tháng 5/2020.

Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2021 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 2,74 triệu tấn, tương đương 1,11 tỷ USD, tăng 26,8% về lượng và tăng 99,8% về lượng so với 5 tháng đầu năm 2020. Giá trung bình trong cả 5 tháng đạt 403,3 USD/tấn, tăng 57,5% so với cùng kỳ.

Phế liệu sắt thép
Phế liệu sắt thép – BAOGIATHEPXAYDUNG.VN

Phế liệu sắt thép nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Nhật Bản, đạt 1,17 triệu tấn, tương đương gần 515,82 triệu USD, chiếm 42,8% trong tổng lượng phế liệu sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 46,6% trong tổng kim ngạch, giảm 7,5% về lượng nhưng tăng 46,5% về lượng so với 5 tháng đầu năm 2020.

Thị trường lớn thứ 2 cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam là Mỹ đạt 540.431 tấn, tương đương gần 213,27 triệu USD, chiếm trên 19% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, tăng mạnh 90% về lượng và tăng 193% về lượng so với cùng kỳ.

Nhập khẩu phế liệu sắt thép từ thị trường Australia chiếm 10% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 252.574 tấn, trị giá 112,87 triệu USD, tăng 124,7% về lượng và tăng 271% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Nhập khẩu từ thị trường Hồng Kông chiếm trên 8% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 223.465 tấn, trị giá 95,87 triệu USD, tăng 31,6% về lượng và tăng 118% về kim ngạch.

Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm nay nhập khẩu nhóm hàng phế liệu sắt thép từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2020.

Nhập khẩu phế liệu sắt thép 5 tháng đầu năm 2021
Nhập khẩu phế liệu sắt thép 5 tháng đầu năm 2021 – BAOGIATHEPXAYDUNG.VN

BAOGIATHEPXAYDUNG.VN

Gửi đánh giá

Câu hỏi thường gặp ?

Được thành lập từ năm 2017, đến nay đã là năm thứ 7, công ty Đông Dương SG được nhận diện trên thị trường phân phối sắt thép, chúng tôi luôn mang tới khách hàng những sản phẩm sắt thép chất lượng nhất, uy tín nhất, góp phần xây dựng cho ngành thép Việt Nam ngày càng thịnh vượng. Cảm ơn quý khách đã luôn quan tâm và đồng hành cùng chúng tôi, rất mong sẽ sớm được phục vụ quý khách trong thời gian tới !

Do thị trường liên tục thay đổi giá, vậy nên báo giá có thể đã thay đổi tại thời điểm quý khách xem bài, vui lòng liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để được hỗ trợ chính xác hơn !

Quý khách có thể liên hệ trực tiếp qua điện thoại, zalo, skype, facebook để nhận được báo giá chính xác nhất, tại thời điểm có nhu cầu ?

Đại lý thép Đông Dương SG có xe trực tiếp giao hàng tận nơi, hoặc liên hệ chành xe với cước phí rẻ nhất cho khách hàng. Với đội ngũ đầy đủ xe thùng, xe cẩu, xe đầu kéo, xe contener, giao hàng cả ngày và đêm, đảm bảo tiến độ công trình.

Quý khách có thể nhận hàng trực tiếp tại kho hàng công ty thép Đông Dương SG hoặc đặt giao hàng tận nơi !

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

    • Chuyển khoản : Chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản cá nhân của giám đốc hoặc tài khoản công ty Đông Dương SG.
    • Tiền mặt : Quý khách có thể tới trực tiếp phòng kinh doanh của công ty để thanh toán.

ĐÔNG DƯƠNG SG - NHÀ PHÂN PHỐI THÉP & VẬT LIỆU

Chuyên phân phối sắt xây dựng cốt bê tông, tôn lợp mái, xà gồ đòn tay C, Z, thép tròn trơn, thép vuông đặc, lưới thép B40 mạ kẽm, láp tròn trơn, thép hình H I U V, thép tấm, gia công thép tấm.

  • Thép I: 14,500đ
  • Thép U: 12,500đ
  • Thép V: 12,500đ
  • Thép H: 14,500đ
  • Thép tấm: 14,200đ
  • Tròn đặc: 12,300đ
  • Vuông đặc: 12,400đ
  • Cừ U C: 12,500đ
  • Cọc cừ larsen: 15,500đ
  • Ray cầu trục: 14,500đ
  • Ray vuông: 15,500đ
  • Ống đúc S20C ASTM: 14,300đ
  • Ống hộp đen: 12,100đ
  • Ống hộp mạ kẽm: 14,100đ
  • Ống hộp nhúng kẽm: 22,100đ
  • Tôn lợp: 22,000đ
  • Tôn sàn decking: 16,500đ
  • Xà gồ C Z: 18,000đ
  • Việt Nhật: 15,000đ
  • Pomina: 14,000đ
  • Miền Nam: 14,000đ
  • Hòa Phát, Shengli: 13,000đ
  • Việt Mỹ: 12,500đ
  • Tung Ho, Asean: 12,400đ
  • Việt Đức - Ý - Úc: 13,500đ
  • Việt Nhật VJS: 13,700đ
  • Cuộn SAE: 12,800đ

Hotline báo giá 24/24

0935 059 555

Tư vấn bán hàng 1

0888 197 666

Báo cước xe vận chuyển

0944 94 5555

Giải quyết khiếu nại

028 6658 5555
028.6658.5555 0935.059.555 0888.197.666 0888.197.678 0944.94.5555 Chát Zalo 24/7 Zalo 8H - 17H