” Nóng” giá thép tấm tăng mạnh: Thị trường ngày 4/10/2024

Giá thép tấm tháng 10/2024 tăng mạnh, thị trường thép tấm hôm nay nóng lên. Trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến động, giá thép tấm tại Việt Nam trong tháng 10/2024 đã tăng mạnh, khiến thị trường trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Tính đến hôm nay, ngày 4/10/2024, các nhà máy sản xuất thép tấm ở Trung Quốc liên tục đưa ra thông báo điều chỉnh tăng giá, và các nhà phân phối thép tấm tại Việt Nam cũng không ngừng cập nhật mức giá mới. Biên độ giao động giá thép tấm hiện đang tăng từ 150 – 300 đồng/kg cho mỗi đợt điều chỉnh, làm cho người tiêu dùng và các doanh nghiệp xây dựng phải cân nhắc kỹ lưỡng khi đưa ra quyết định mua hàng.

Tình hình tăng giá thép tấm trong tháng 10/2024

Tình hình giá thép tấm trong tháng này đang diễn ra rất sôi động, không chỉ tại thị trường nội địa mà còn có ảnh hưởng lớn từ các nhà sản xuất quốc tế, đặc biệt là từ Trung Quốc. Sự thay đổi này đang tác động trực tiếp đến các nhà phân phối và các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Để hiểu rõ hơn về diễn biến này, chúng ta sẽ cùng điểm qua những yếu tố chính đã dẫn đến sự tăng giá đáng kể của thép tấm trong tháng 10/2024.

Thép tấm đen: Ứng dụng nhiều trong cơ khí, chế tạo, đóng tàu, công nghiệp.
Thép tấm đen: Ứng dụng nhiều trong cơ khí, chế tạo, đóng tàu, công nghiệp.

Mức tăng giá đáng kể từ các nhà máy sản xuất

Giá thép tấm đang tăng hay giảm? Trong thời gian gần đây, giá thép tấm đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, với thông báo từ nhiều nhà máy lớn tại Trung Quốc như Hòa Phát và Hoa Sen. Theo đó, giá thép tấm đã tăng từ 150 đến 300 đồng/kg tùy theo từng loại sản phẩm và nhà cung cấp. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm mà còn làm gia tăng áp lực cho các nhà thầu và doanh nghiệp xây dựng trong việc cân đối chi phí.

Nguyên nhân dẫn đến tăng giá

Nhiều yếu tố đã dẫn đến sự tăng giá của thép tấm trong tháng 10/2024. Một trong số đó là:

  • Giá nguyên liệu đầu vào tăng: Giá quặng sắt, than cốc và các nguyên liệu thô khác tiếp tục leo thang, khiến chi phí sản xuất thép tấm cũng gia tăng.
  • Nhu cầu thị trường cao: Thời điểm cuối năm thường là thời gian cao điểm cho các dự án xây dựng, nhu cầu sử dụng thép tấm tăng mạnh trong các công trình hạ tầng và dân dụng, tạo áp lực cho các nhà sản xuất.
  • Tình trạng khan hiếm nguyên liệu: Các vấn đề liên quan đến chuỗi cung ứng toàn cầu đã làm cho nguồn cung thép tấm trở nên hạn chế, dẫn đến việc các nhà máy phải điều chỉnh giá bán để phản ánh chi phí thực tế.

Ảnh hưởng đến thị trường xây dựng

Việc tăng giá thép tấm không chỉ tác động đến các nhà phân phối mà còn ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp xây dựng. Các nhà thầu hiện đang phải đối mặt với nguy cơ vượt dự toán do chi phí nguyên vật liệu tăng cao. Nhiều dự án có nguy cơ phải điều chỉnh kế hoạch thi công hoặc tìm kiếm các nhà cung cấp thay thế để đảm bảo giá cả hợp lý.

Dự báo xu hướng tăng giá thép tấm và cập nhật đơn giá mới

Trước những diễn biến phức tạp của thị trường thép tấm, việc nắm bắt thông tin và dự báo xu hướng giá cả trong thời gian tới là vô cùng quan trọng. Nhằm giúp các nhà đầu tư, nhà thầu và doanh nghiệp xây dựng có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình giá thép tấm, chúng ta sẽ cùng xem xét những dự báo về xu hướng giá trong những tháng tiếp theo, cùng với việc cập nhật đơn giá mới nhất từ các nhà phân phối.

tôn thép tấm đen và kẽm: Ứng dụng đa dạng, độ dày từ 0.5mm đến 250mm
tôn thép tấm đen và kẽm: Ứng dụng đa dạng, độ dày từ 0.5mm đến 250mm

Dự kiến đơn giá thép tấm tiếp tục tăng mạnh

Theo dự báo từ các chuyên gia trong ngành, giá thép tấm dự kiến sẽ còn tăng mạnh cho đến cuối năm 2024. Nhu cầu cao từ các dự án xây dựng và tình trạng khan hiếm nguyên liệu sẽ tiếp tục duy trì xu hướng này. Các nhà phân phối thép tấm tại Việt Nam cũng đã chuẩn bị tâm lý cho việc điều chỉnh giá bán trong các tháng tiếp theo.

Biên độ giao động giá thép tấm

Hiện tại, biên độ giao động giá thép tấm đang dao động từ 150 – 300 đồng/kg mỗi đợt điều chỉnh. Điều này có thể gây khó khăn cho các nhà thầu trong việc lập kế hoạch chi phí, và nhiều doanh nghiệp đang tìm cách ứng phó với sự biến động này bằng cách tăng cường dự trữ nguyên liệu.

Cập nhật đơn giá thép tấm mới nhất tại nhà phân phối thép Đông Dương SG

Kho thép tấm: Đông Dương SG, chuyên kinh doanh sắt thép tấm, tôn tấm giá sỉ số 1 tại TPHCM.
Kho thép tấm: Đông Dương SG, chuyên kinh doanh sắt thép tấm, tôn tấm giá sỉ số 1 tại TPHCM.

Nhà phân phối thép Đông Dương SG cam kết cập nhật giá thép tấm hàng ngày để khách hàng có thể nắm bắt thông tin chính xác và kịp thời. Dưới đây là bảng giá thép tấm mới nhất cập nhật ngày 4/10/2024:

BẢNG BÁO GIÁ THÉP TẤM MỚI NHẤT NGÀY 4/10/2024
QUY CÁCH TẤMMÁC THÉPĐVTĐƠN GIÁ (Đ/KG)
Thép tấm dày 3mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg14,700 – 15,700 đ/kg
Thép tấm dày 4mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg14,700 – 15,700 đ/kg
Thép tấm dày 5mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg14,800 – 15,800 đ/kg
Thép tấm dày 6mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg15,000 – 16,000 đ/kg
Thép tấm dày 8mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg15,400 – 16,400 đ/kg
Thép tấm dày 10mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg15,000 – 16,000 đ/kg
Thép tấm dày 12mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg15,000 – 16,000 đ/kg
Thép tấm dày 14mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg16,000 – 17,000 đ/kg
Thép tấm dày 16mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg16,000 – 17,000 đ/kg
Thép tấm dày 18mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg16,100 – 17,100 đ/kg
Thép tấm dày 20mm 1500×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg16,100 – 17,100 đ/kg
Thép tấm dày 25mm 2000×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg17,200 – 18,200 đ/kg
Thép tấm dày 28mm 2000×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg17,200 – 18,200 đ/kg
Thép tấm dày 30mm 2000×6000SS400/Q235/Q345/Q355/A36Kg17,200 – 18,200 đ/kg
Thép Đông Dương SG, chuyên phân phối thép tấm đen, tấm mạ kẽm dày từ 0.5mm – 250mm

Trên đây là báo giá thép tấm đen tham khảo. Giá thép tấm mạ kẽm sẽ cao hơn khoảng 4,000 đ/kg. tức đang giao động quanh giá từ 18,700 đ/kg.

Liên hệ ngay với thép Đông Dương SG để được tư vấn và nhận bảng báo giá mới nhất, đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu về thép tấm cho các dự án xây dựng lớn nhỏ.

Gửi đánh giá

Câu hỏi thường gặp ?

Được thành lập từ năm 2017, đến nay đã là năm thứ 7, công ty Đông Dương SG được nhận diện trên thị trường phân phối sắt thép, chúng tôi luôn mang tới khách hàng những sản phẩm sắt thép chất lượng nhất, uy tín nhất, góp phần xây dựng cho ngành thép Việt Nam ngày càng thịnh vượng. Cảm ơn quý khách đã luôn quan tâm và đồng hành cùng chúng tôi, rất mong sẽ sớm được phục vụ quý khách trong thời gian tới !

Do thị trường liên tục thay đổi giá, vậy nên báo giá có thể đã thay đổi tại thời điểm quý khách xem bài, vui lòng liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để được hỗ trợ chính xác hơn !

Quý khách có thể liên hệ trực tiếp qua điện thoại, zalo, skype, facebook để nhận được báo giá chính xác nhất, tại thời điểm có nhu cầu ?

Đại lý thép Đông Dương SG có xe trực tiếp giao hàng tận nơi, hoặc liên hệ chành xe với cước phí rẻ nhất cho khách hàng. Với đội ngũ đầy đủ xe thùng, xe cẩu, xe đầu kéo, xe contener, giao hàng cả ngày và đêm, đảm bảo tiến độ công trình.

Quý khách có thể nhận hàng trực tiếp tại kho hàng công ty thép Đông Dương SG hoặc đặt giao hàng tận nơi !

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

    • Chuyển khoản : Chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản cá nhân của giám đốc hoặc tài khoản công ty Đông Dương SG.
    • Tiền mặt : Quý khách có thể tới trực tiếp phòng kinh doanh của công ty để thanh toán.

ĐÔNG DƯƠNG SG - NHÀ PHÂN PHỐI THÉP & VẬT LIỆU

Chuyên phân phối sắt xây dựng cốt bê tông, tôn lợp mái, xà gồ đòn tay C, Z, thép tròn trơn, thép vuông đặc, lưới thép B40 mạ kẽm, láp tròn trơn, thép hình H I U V, thép tấm, gia công thép tấm.

  • Thép I: 14,500đ
  • Thép U: 12,500đ
  • Thép V: 12,500đ
  • Thép H: 14,500đ
  • Thép tấm: 14,200đ
  • Tròn đặc: 12,300đ
  • Vuông đặc: 12,400đ
  • Cừ U C: 12,500đ
  • Cọc cừ larsen: 15,500đ
  • Ray cầu trục: 14,500đ
  • Ray vuông: 15,500đ
  • Ống đúc S20C ASTM: 14,300đ
  • Ống hộp đen: 12,100đ
  • Ống hộp mạ kẽm: 14,100đ
  • Ống hộp nhúng kẽm: 22,100đ
  • Tôn lợp: 22,000đ
  • Tôn sàn decking: 16,500đ
  • Xà gồ C Z: 18,000đ
  • Việt Nhật: 15,000đ
  • Pomina: 14,000đ
  • Miền Nam: 14,000đ
  • Hòa Phát, Shengli: 13,000đ
  • Việt Mỹ: 12,500đ
  • Tung Ho, Asean: 12,400đ
  • Việt Đức - Ý - Úc: 13,500đ
  • Việt Nhật VJS: 13,700đ
  • Cuộn SAE: 12,800đ

Hotline báo giá 24/24

0935 059 555

Tư vấn bán hàng 1

0888 197 666

Tư vấn bán hàng 2

0944 94 5555

Giải quyết khiếu nại

028 6658 5555
028.6658.5555 0935.059.555 0888.197.666 0944.94.5555 Chát Zalo 24/7 Zalo 8H - 17H Zalo 8H - 17H