Hướng dẫn phân biệt thép hình i và thép hình H

Thép hình I thép hình H là hai loại hình thép phổ biến được sử dụng trong xây dựng và các ngành công nghiệp khác. Thép hình I và H khác nhau như thế nào, để phân biệt giữa chúng, hãy xem xét các điểm khác biệt chính giữa hai loại này, cách phân biệt thép hình I và thép hình H .

Cách phân biệt thép hình chữ I và thép hình chữ H

Hình dạng và kích thước:

Thép chữ I: Có hình dạng giống chữ “I” với hai đường sắt song song ở cạnh và một thanh thép nằm giữa chúng. Điểm nổi bật của thép hình chữ I là thanh thép nằm ở giữa có chiều cao lớn hơn so với hai đường sắt ở cạnh. Thép I thường được sử dụng cho các cột, dầm, và các công trình cần chịu tải trọng lớn.

Bảng tra trọng lượng thép hình I
Bảng tra trọng lượng thép hình I

Thép chữ H: Cũng giống như thép I, thép H có hình dạng giống chữ “H” với hai đường sắt song song ở cạnh và một thanh thép nằm ở giữa. Tuy nhiên, điểm khác biệt là cả hai thanh thép nằm ở giữa và hai đường sắt ở cạnh của thép H có chiều cao bằng nhau. Thép hình chữ H thường được sử dụng trong các ứng dụng cần tính cân bằng và chịu tải trọng đều đặn, chẳng hạn như cấu trúc sàn và cầu.

Bảng tra trọng lượng thép hình chữ H
Bảng tra trọng lượng thép hình chữ H

Mục đích sử dụng:

– Thép I: Thường được sử dụng cho các công trình cần chịu tải trọng chủ yếu dọc theo chiều dọc của thanh thép.

– Thép H: Thường được sử dụng trong các ứng dụng cần chịu tải trọng cả dọc và ngang. Nhờ có cấu trúc cân đối với hai thanh thép ở giữa, nó có tính chất chịu tải tốt hơn trong các hướng khác nhau.

Thép kết cấu lắp đặt xây dựng nhà xưởng - Thép định hình I, U, V, H, C, Z
Thép kết cấu lắp đặt xây dựng nhà xưởng – Thép định hình I, U, V, H, C, Z

Ứng dụng thường gặp:

– Sắt hình chữ I: Thường được sử dụng trong các công trình xây dựng như cột và dầm trong nhà cao tầng, nhà máy, cầu, và các công trình công nghiệp khác.

– Sắt hình chữ H: Thường được sử dụng trong các ứng dụng cần tính cân bằng tải trọng, chẳng hạn như sàn thép, cấu trúc nhà xưởng, nhà kho, và các công trình có thiết kế chịu tải ngang.

Ngoài ra, việc phân biệt giữa sắt I và Sắt H còn có thể dựa trên thông số kỹ thuật cụ thể như kích thước, khối lượng, chất liệu và đặc tính cơ học của từng loại. Khi mua sắm hoặc sử dụng thép, luôn nên xác định rõ các yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình để chọn loại thép phù hợp.

Xem thêm :

Nhận tư vấn trực tiếp từ đại lý thép hình Đông Dương SG

Bạn có thể tìm hiểu và phân biệt hai loại sắt chữ I và sắt chữ H theo những thông tin chuyên môn và kỹ thuật chính xác từ họ. Đại lý sẽ cung cấp cho bạn những thông tin đầy đủ về các đặc điểm, tính năng và ứng dụng của từng loại thép, giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa chúng và lựa chọn loại thép phù hợp cho nhu cầu xây dựng và công trình của bạn.

Khi liên hệ với đại lý thép hình Đông Dương SG, bạn nên đặt các câu hỏi cụ thể liên quan đến hai loại thép này như:

  1. Thông số kỹ thuật của thép hình chữ I và thép hình chữ H.
  2. Các đặc điểm cơ bản giữa hai loại thép và ưu điểm của mỗi loại.
  3. Ứng dụng và mục đích sử dụng phổ biến của từng loại thép.
  4. Tính chất cơ học và khả năng chịu tải trọng của từng loại thép.
  5. Thông tin về giá cả và khả năng cung cấp sản phẩm.

Ngoài ra, nếu có thể, hãy yêu cầu xem các mẫu sản phẩm thực tế để có cái nhìn trực quan hơn về từng loại thép.

Tư vấn từ chuyên gia hay đại lý sẽ giúp bạn đưa ra quyết định thông minh và chính xác khi lựa chọn loại thép phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn.Cảm ơn bạn đã xem thông tin chia sẻ của chúng tôi, xem thêm nhiều mẹo hay, tin tức bổ ích khác tại chuyên mục [ Blog xây dựng ]

5/5 - (11 bình chọn)

Câu hỏi thường gặp ?

Được thành lập từ năm 2017, đến nay đã là năm thứ 7, công ty Đông Dương SG được nhận diện trên thị trường phân phối sắt thép, chúng tôi luôn mang tới khách hàng những sản phẩm sắt thép chất lượng nhất, uy tín nhất, góp phần xây dựng cho ngành thép Việt Nam ngày càng thịnh vượng. Cảm ơn quý khách đã luôn quan tâm và đồng hành cùng chúng tôi, rất mong sẽ sớm được phục vụ quý khách trong thời gian tới !

Do thị trường liên tục thay đổi giá, vậy nên báo giá có thể đã thay đổi tại thời điểm quý khách xem bài, vui lòng liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để được hỗ trợ chính xác hơn !

Quý khách có thể liên hệ trực tiếp qua điện thoại, zalo, skype, facebook để nhận được báo giá chính xác nhất, tại thời điểm có nhu cầu ?

Đại lý thép Đông Dương SG có xe trực tiếp giao hàng tận nơi, hoặc liên hệ chành xe với cước phí rẻ nhất cho khách hàng. Với đội ngũ đầy đủ xe thùng, xe cẩu, xe đầu kéo, xe contener, giao hàng cả ngày và đêm, đảm bảo tiến độ công trình.

Quý khách có thể nhận hàng trực tiếp tại kho hàng công ty thép Đông Dương SG hoặc đặt giao hàng tận nơi !

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

    • Chuyển khoản : Chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản cá nhân của giám đốc hoặc tài khoản công ty Đông Dương SG.
    • Tiền mặt : Quý khách có thể tới trực tiếp phòng kinh doanh của công ty để thanh toán.

ĐÔNG DƯƠNG SG - NHÀ PHÂN PHỐI THÉP & VẬT LIỆU

Chuyên phân phối sắt xây dựng cốt bê tông, tôn lợp mái, xà gồ đòn tay C, Z, thép tròn trơn, thép vuông đặc, lưới thép B40 mạ kẽm, láp tròn trơn, thép hình H I U V, thép tấm, gia công thép tấm.

  • Thép I: 14,500đ
  • Thép U: 12,500đ
  • Thép V: 12,500đ
  • Thép H: 14,500đ
  • Thép tấm: 14,200đ
  • Tròn đặc: 12,300đ
  • Vuông đặc: 12,400đ
  • Cừ U C: 12,500đ
  • Cọc cừ larsen: 15,500đ
  • Ray cầu trục: 14,500đ
  • Ray vuông: 15,500đ
  • Ống đúc S20C ASTM: 14,300đ
  • Ống hộp đen: 12,100đ
  • Ống hộp mạ kẽm: 14,100đ
  • Ống hộp nhúng kẽm: 22,100đ
  • Tôn lợp: 22,000đ
  • Tôn sàn decking: 16,500đ
  • Xà gồ C Z: 18,000đ
  • Việt Nhật: 15,000đ
  • Pomina: 14,000đ
  • Miền Nam: 14,000đ
  • Hòa Phát, Shengli: 13,000đ
  • Việt Mỹ: 12,500đ
  • Tung Ho, Asean: 12,400đ
  • Việt Đức - Ý - Úc: 13,500đ
  • Việt Nhật VJS: 13,700đ
  • Cuộn SAE: 12,800đ

Hotline báo giá 24/24

0935 059 555

Tư vấn bán hàng 1

0888 197 666

Báo cước xe vận chuyển

0944 94 5555

Giải quyết khiếu nại

028 6658 5555
028.6658.5555 0935.059.555 0888.197.666 0888.197.678 0944.94.5555 Chát Zalo 24/7 Zalo 8H - 17H